SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Thủ tục hành chính: Ngành nghề đầu tư kinh doanh
Mã hồ sơ Lĩnh vực Tài chính
Lĩnh vực TTHC Ngành nghề kinh doanh
Tệp đính kèm: Không có tệp đính kèm

Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

1. Yêu cầu tài chính:

(62) 1.1. Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; vốn cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải bằng Đồng Việt Nam.

(63) 1.2. Vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam cụ thể như sau:

a. Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;

b. Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng;

c. Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;

d. Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng.

Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép cho nhiều nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

(64) 1.3. Vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là 10 tỷ đồng.

(65) 1.4. Vốn điều lệ tối thiểu của công ty quản lý quỹ, vốn tối thiểu cấp cho chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là 25 tỷ đồng.

1.5. Đối với công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam: đáp ứng về điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn sau:

(66) a. Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b. Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức, công ty quản lý quỹ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam:

(67) - Phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp.

(68) - Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép.

(69) - Báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.

(70) c. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.

(71) d. Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài chỉ được sở hữu đến 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về thời gian hoạt động, ký kết thoả thuận hợp tác quốc tế và hoạt động kinh doanh có lãi có thể sở hữu đến 100%).

1.6. Đáp ứng điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn, cụ thể như sau:

(72) a. Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc công ty chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định.

(73) b. Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán (đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán) sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

(74) 1.6. Đối với chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam: Không phải là cổ đông, thành viên góp vốn hoặc cùng với người có liên quan sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua uỷ quyền, uỷ thác đầu tư sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

(75) 2.1. Có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.

(76) 2.2. Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

(77) 2.3. Đối với công ty chứng khoán; công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Dự thảo Điều lệ không được trái với quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp.

3. Yêu cầu nhân lực:

(78) 3.1. Điều kiện về số lượng, chứng chỉ:

a. Đối với công ty chứng khoán và chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.

b. Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ.

3.2. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

(79) a. Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.

(80) b. Đáp ứng điều kiện về kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác, cụ thể như sau:

- Đối với Công ty chứng khoán; chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm.

- Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm. 

(81) c. Đáp ứng điều kiện về chứng chỉ:

- Đối với Công ty chứng khoán; chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

- Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ.

(82) d. Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(83) đ. Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.

3. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(84) 3.1. Đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam: Chưa thành lập, tham gia góp vốn vào công ty chứng khoán tại Việt Nam do công ty chứng khoán nước ngoài sở hữu trên 49% vốn điều lệ.

(85) 3.2. Đối với chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và cổ đông, thành viên góp vốn để sở hữu đến 100% của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là nhà đầu tư nước ngoài:

(86) a. Được cấp phép và có thời gian hoạt động liên tục trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm trong thời hạn 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp.

(87) b. Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

(88) c. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp và báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phầtn.

3.3. Đối với chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:

(89) a. Được cơ quan quản lý, giám sát trong lĩnh vực chứng khoán ở nước nguyên xứ cấp phép hoạt động quản lý quỹ đại chúng và được chấp thuận thành lập chi nhánh tại Việt Nam.

(90) b. Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ký kết thỏa thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

(91) c. Thời gian hoạt động còn lại (nếu có) tối thiểu là 05 năm.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính

(92) 1.1. Có tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 12 tháng gần nhất; thực hiện trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật.

(93) 1.2. Không có lỗ trong hai năm gần nhất.

(94) 1.3. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:

a. Đối với công ty chứng khoán:

- Đối với hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên.

- Đối với hoạt động tự doanh chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 600 tỷ đồng trở lên.

- Đối với hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 250 tỷ đồng trở lên.

- Trường hợp đăng ký kinh doanh cả hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh, tự doanh chứng khoán phái sinh và tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh, công ty chứng khoán phải có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên.

b. Đối với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có vốn điều lệ, có vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 25 tỷ đồng trở lên.

2. Yêu cầu nhân lực:

(95) Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ và tối thiểu 05 nhân viên cho mỗi hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh/hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh dự kiến có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với quy định của pháp luật và chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.

3. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

Áp dụng đối với công ty chứng khoán:

(96) 3.1. Được cấp phép đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

(97) 3.2. Đáp ứng yêu cầu về kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro cho hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật về hoạt động của công ty chứng khoán.

(98) 3.3. Ý kiến của tổ chức kiểm toán được chấp thuận tại báo cáo tài chính của năm tài chính gần nhất đã được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất đã được soát xét (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh sau ngày 30 tháng 6) phải là chấp nhận toàn phần.

(99) 3.4 Không đang trong quá trình tổ chức lại, giải thể, phá sản; không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều kiện đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

1. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(100) 1.1. Được cấp phép và đang hoạt động hợp pháp tại nước nguyên xứ.

(101) 1.2. Cơ quan cấp phép của nước nguyên xứ và Uỷ ban Chứng khoán nhà nước đã ký kết thoả thuận hợp tác song phương hoặc đa phương về trao đổi thông tin, hợp tác quản lý, thanh tra, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán hoặc công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài đang quản lý các quỹ đầu tư tại Việt Nam.

(102) 1.3. Thời gian hoạt động còn lại (nếu có) tối thiểu là 01 năm.

Điều kiện thành lập, bổ sung nghiệp vụ chi nhánh trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; thành lập phòng giao dịch trong nước của công ty chứng khoán; thành lập văn phòng đại diện trong nước của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện tại nước ngoài của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính: Áp dụng đối với thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện tại nước ngoài của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, cụ thể:

(103) 1.1. Đảm bảo các quy định về an toàn tài chính sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, công ty con, chi phí thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài.

(104) 1.2. Đảm bảo duy trì vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi vốn cấp cho chi nhánh, công ty con, chi phí thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài phải lớn hơn vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất

(105) 2.1. Duy trì điều kiện cấp phép kinh doanh hiện tại cho trụ sở chính và các chi nhánh, phòng giao dịch hiện tại (nếu có).

(106) 2.2. Đáp ứng điều kiện về trụ sở và trang thiết bị:

a. Đối với thành lập, bổ sung nghiệp vụ chi nhánh trong nước của công ty chứng khoán/chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có trụ sở và trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán/hoạt động kinh doanh chứng khoán được ủy quyền tại chi nhánh.

b. Đối với thành lập phòng giao dịch trong nước của công ty chứng khoán: Có trụ sở và trang thiết bị cho hoạt động của phòng giao dịch nằm trong phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty chứng khoán đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

c. Đối với thành lập văn phòng đại diện trong nước của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có trụ sở cho hoạt động của văn phòng đại diện.

3. Yêu cầu nhân lực:

(107) 3.1. Điều kiện về số lượng:

a. Đối với chi nhánh trong nước của công ty chứng khoán: Có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với mỗi nghiệp vụ kinh doanh của chi nhánh.

b. Đối với chi nhánh trong nước của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán.

c. Đối với phòng giao dịch trong nước của công ty chứng khoán: Có tối thiểu 02 người hành nghề chứng khoán làm việc tại phòng giao dịch dự kiến thành lập.

3.2. Điều kiện đối với giám đốc chi nhánh trong nước của công ty chứng khoán/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:

(108) a. Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.

(109) b. Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(110) c. Điều kiện về chứng chỉ:

- Đối với chi nhánh trong nước của công ty chứng khoán: Có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán của chi nhánh.

- Đối với chi nhánh trong nước của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Chính phủ.

4. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(111) 4.1 Đối với thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện tại nước ngoài của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán: Có phương án thành lập chi nhánh, công ty con, văn phòng đại diện ở nước ngoài được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chấp thuận.

(112) 4.2. Không trong tình trạng bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động theo quy định pháp luật.

(113) 4.3. Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong 06 tháng tính đến thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.

Điều kiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán; điều kiện cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán, dịch vụ giao dịch trong ngày; điều kiện được phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính: Áp dụng với cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán; cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán, dịch vụ giao dịch trong ngày:

(114) 1.1. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu đảm bảo quy định của Bộ Tài chính, vốn chủ sở hữu không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.

(115) 1.2. Đáp ứng điều kiện về tỷ lệ vốn khả dụng liên tục trong 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm công ty chứng khoán nộp hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán:

a.  Đối với cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán: Đạt tối thiểu 180% .

b. Đối với cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán, dịch vụ giao dịch trong ngày: Đạt tối thiều 220% .

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

2.1. Đối với việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán; cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán, dịch vụ giao dịch trong ngày:

(116) a. Có hệ thống giao dịch phục vụ hoạt động cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, giám sát tài khoản vay tiền mua chứng khoán/cho vay chứng khoán, giám sát tài khoản vay tiền mua chứng khoán/tài khoản vay chứng khoán.

(117) b. Có hệ thống để quản lý tiền gửi giao dịch chứng khoán tách biệt tới từng nhà đầu tư tại ngân hàng.

(118) c. Có quy trình nghiệp vụ và quy trình quản lý rủi ro, kiểm soát hoạt động cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán/cho vay chứng khoán.

3. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(119) 3.1. Được cấp phép thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán.

(120) 3.2. Được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua.

(121) 3.3. Đáp ứng điều kiện về hoạt động:

a. Đối với việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán; cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán, dịch vụ giao dịch trong ngày: Không đang trong tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.

b. Đối với việc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán: Không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.

(122) 3.4. Đối với việc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán: Có hợp đồng nguyên tắc với tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động tại Việt Nam trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán, trong đó nêu rõ trách nhiệm các bên, tỷ lệ cho vay, loại chứng khoán làm tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật.

Điều kiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán

1. Yêu cầu nhân lực:

(123) Có nhân sự vận hành hệ thống, có hệ thống giao dịch, giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống, hệ thống lưu trữ dữ liệu dự phòng và khắc phục sự cố theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(124) 2.1. Là thành viên của Sở giao dịch chứng khoán.

(125) 2.2. Được Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch trực tuyến.

(126) 2.3. Không đang trong tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản.

(127) 2.4. Trực tiếp cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho nhà đầu tư.

Điều kiện thành lập quỹ đại chúng

1. Yêu cầu tài chính:

(128) Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là 50 tỷ đồng.

2. Yêu cầu nhân lực:

(129) Có ít nhất 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp mua chứng chỉ quỹ, trừ quỹ hoán đổi danh mục.

Điều kiện thành lập quỹ thành viên

1. Yêu cầu tài chính:

(130) 1.1. Vốn góp tối thiểu là 50 tỷ đồng.

(131) 1.2. Tài sản của quỹ thành viên được lưu ký tại 01 ngân hàng lưu ký độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

2. Yêu cầu nhân lực:

(132) 2.1. Có từ 02 đến 99 thành viên góp vốn và chỉ bao gồm thành viên là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

(133) 2.2. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có tối thiểu 02 người điều hành quỹ có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ

3. Yêu cầu tổ chức và quản lý:

(134) 3.1. Do 01 công ty quản lý quỹ dầu tư chứng khoán quản lý.

(135) 3.2. Không bị đặt vào tình trạng cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, đình chỉ hoặc chưa thực hiện đầy đủ các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Điều kiện trở thành thành viên lập quỹ hoán đổi danh mục

1. Yêu cầu tài chính:

(136) Trong 12 tháng gần nhất, trước tháng nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục, công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 220%, hoặc một tỷ lệ khác cao hơn theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; ngân hàng lưu ký phải đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo quy định của pháp luật về ngân hàng.

2. Yêu cầu về tổ chức và quản lý:

(137) 2.1. Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký.

(138) 2.2. Đã ký hợp đồng lập quỹ hoán đổi danh mục với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.

(139) 2.3. Đáp ứng các điều kiện khác (nếu có) tại hợp đồng lập quỹ.

Điều kiện đăng ký hoạt động đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đại chúng

1. Yêu cầu năng lực sản xuất:

(140) Có cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.

2. Yêu cầu nhân lực:

(141) Tại mỗi địa điểm có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán; hoặc là người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài và đã có chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán của Việt Nam; hoặc có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán bao gồm chứng chỉ: những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, phân tích và đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.

3. Yêu cầu về tổ chức và quản lý

(142) 3.1. Là tổ chức có ít nhất 01 địa điểm kinh doanh được lựa chọn là địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ. Việc phân phối chứng chỉ quỹ chỉ được thực hiện tại các địa điểm đã đăng ký.

(143) 3.2. Có quy trình nghiệp vụ phân phối chứng chỉ quỹ và bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp áp dụng đối với nhân viên phân phối chứng chỉ quỹ.

Điều kiện hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

1. Yêu cầu tài chính

(144) 1.1. Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ được tự quản lý vốn đầu tư hoặc ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý.

(145) 1.2. Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát.

(146) 1.3. Đáp ứng điều kiện về cổ đông:

a. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;

b. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có tối đa 99 cổ đông. Trong đó, cổ đông là tổ chức phải góp tối thiểu là 03 tỷ đồng và cổ đông là cá nhân phải góp tối thiểu 01 tỷ đồng. Trường hợp tự quản lý, cổ đông trong nước phải là tổ chức do cơ quan quản lý chuyên ngành về chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm cấp phép thành lập hoặc là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty dự kiến thành lập.

1.4. Điều kiện góp vốn bằng tài sản: Cổ đông được góp vốn bằng các loại chứng khoán đang niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ và phải bảo đảm:

(147) a. Chứng khoán dự kiến góp phải theo mục tiêu đầu tư, chính sách đầu tư của công ty; không bị hạn chế chuyển nhượng, bị đình chỉ, tạm ngừng giao dịch, hủy bỏ niêm yết; không đang bị cầm cố, thế chấp, ký quỹ, bị phong tỏa hoặc là tài sản bảo đảm trong các giao dịch tài sản bảo đảm khác theo quy định của pháp luật.

(148) b. Việc góp vốn bằng chứng khoán phải được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông và chỉ được coi là đã hoàn tất sau khi quyền sở hữu hợp pháp đối với chứng khoán góp vốn đã chuyển sang công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.

(149) c. Giá chứng khoán góp vốn do ngân hàng lưu ký xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ.

2. Yêu cầu năng lực sản xuất:

(150) Có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính.

3. Yêu cầu nhân lực:

(151) 3.1. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán ủy thác vốn cho công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định.

3.2. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng tiêu chuẩn sau:

(152) a. Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.

(153) b. Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác.

(154) c. Có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

(155) d. Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

(156) 3.2. Có tối thiểu 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.

(157) 3.3. Tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
  • Số/Ký hiệu Tên hồ sơ Tải
    2.002010.000.00.00.H18 9. Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
    2.002009.000.00.00.H18 Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
    2.002008.000.00.00.H18 11. Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
    12. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức
    13. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước
    14. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do thừa kế
    15. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do có nhiều hơn một cá nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần vốn của chủ sở hữu, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên tr
    16. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
    17. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác
    2.002000.000.00.00.H18 18. Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích
    19. Đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác
    2.001996.000.00.00.H18 20. Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
    21. Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
    2.002044.000.00.00.H18 22. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần
    2.001992.000.00.00.H18 23. Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
    181-195 of 246<  ...  8  9  10  11  12  13  14  15  16  17  >